TÌM HIỂU VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (Kỳ 2)

check TÌM HIỂU VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (Kỳ 2) Khám bệnh Online hoàn toàn miễn phí bởi Lương y Nguyễn Hùng
new TÌM HIỂU VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (Kỳ 2) Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà !!!

hanghiem TÌM HIỂU VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (Kỳ 2)

* THUỐC BỔ DƯỠNG (Tiếp theo)
1. NHÂN SÂM……
2.ĐẢNG SÂM
Vị thuốc: Đảng Sâm
Tên Latin: Radix Codonopsis
Nguồn gốc:
Rễ phơi hay sấy khô của cây Đảng sâm (Campanumoea javanica Blume) và một số cây thuộc chi Campanumoea, họ Hoa chuông (Campanulaceae).
Cây mọc hoang và được trồng ở một số vùng cao.
Dược liệu phải nhập một phần từ Trung Quốc.
Tính vị: Vị ngọt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tỳ, phế
Hoạt chất: Sucrose, glucose, inulin, alkaloids, scutellarein Glucoside
Dược năng: Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát
Liều Dùng: 9 – 30g
Chủ trị:
Thuốc bổ máu, tăng hồng cầu. Dùng trong bệnh suy nhược, ăn không ngon, thiếu máu, ốm lâu ngày, lòi dom, sa dạ con, rong huyết.
Trị Tỳ Vị hư yếu, khí huyết đều suy, không có sức, ăn ít, khát, tiêu chảy lâu ngày, thoát giang, trục huyết ứ, hoạt huyết, rút mủ, lên da non, thông kinh, cường tráng.

đảng sâm 1 TÌM HIỂU VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (Kỳ 2)

3. HOÀNG KỲ
Vị thuốc: Hoàng Kỳ
Tên khác: Bắc kỳ
Tên Latin: Radix Astragali
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi ôn
Quy kinh: Vào kinh tỳ, phế
Hoạt chất: Acetylastragaloside 1, astragaloside 1-IV, cycloastragenol, fomononetin
Dược năng: Bổ tỳ khí, phế khí, kiện vệ, lợi thủy, giảm phù, sinh cơ
Liều Dùng: 10 – 15g
Chủ trị:
– Bổ khí của tỳ, phế, thăng đề dương khí của trung tiêu. Khí của tỳ, phế được đầy đủ thì cơ biểu sẽ được vững vàng kín đáo, chống lại được với ngoại tà. Các chứng tỳ phế hư nhược, trung khí hạ hãm, tự hãn, ho, xuyễn đều cần dùng đến Hoàng kỳ.
– Lợi thủy, tiêu thũng, trị bệnh đái đường, đái đục, giải nhiệt, giải độc, rút mủ, trị lở loét.
– Ung nhọt lâu ngày, khí huyết hư nhược, vết thương không hàn miệng dùng Hoàng kỳ với các toa bổ khí dưỡng huyết.

hoàng kỳ 3 TÌM HIỂU VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (Kỳ 2)

4. BẠCH TRUẬT
Vị thuốc: Bạch Truật
Tên Latin: Rhizoma Atractylodis Macrocephalae
Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị
Hoạt chất: atractylol, atractylon, junipercamphor, atractylolide, hydroxyactyldide, sesquiterpenelon, hinesol, palmitic acid
Dược năng: Ích khí, kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thai
Liều Dùng: 5 – 15g

Chủ trị:
– Tỳ suy không vận hóa được thủy thấp biểu hiện biếng ăn, đại tiện lỏng, mệt mỏi, bụng đầy trướng dùng Bạch truật với Nhân sâm và Phục linh như trong bài Tứ Quân Tử Thang.
– Tỳ vị hư hàn bbiểu hiện lạnh và đau vùng bụng, tiêu chảy, nôn dùng Bạch truật phối hợp với Can khương, Nhân sâm như trong bài Lý Trung Hoàn.
– Khí trệ do tỳ vị hư, biểu hiện đầy bụng dùng Bạch truật với Chỉ thực trong bài Chỉ Truật Hoàn.
– Đầy tức ngực bụng do khí trệ dùng Bạch truật phối hợp với Tô ngạnh và Sa nhân.
– Thủy thấp ứ đọng bên trong do công năng tỳ vị hư yếu, kèm với phù hay chứng đàm ẩm dùng Bạch truật với Ðại phúc bì và Phục linh.
– Trị chứng đàm ẩm, biểu hiện hồi hộp đánh trống ngực, suyễn, ho khạc nhiều đờm (khái thấu) và cảm giác bứt rứt trong ngực dùng Bạch truật với Quế chi và Bạch linh trong bài Linh Quế Truật Cam Thang.
– Đau nhức lưng do thận hư dùng Bạch truật với Ðỗ trọng, Tục đoạn và Tang ký sinh.
– Nội nhiệt, lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng và mạch Khẩn dùng Bạch truật phối hợp với Hoàng cầm
– Tự nhiên đổ mồ hôi (tự hãn) do khí hư dùng Bạch truật phối hợp với Hoàng kỳ và Phòng phong trong bài Ngọc Bình Phong Tán.
– Hoa mắt chóng mặt, hồi hộp đánh trống ngực dùng Bạch truật phối hợp với Thục địa hoàng, Ðương quy, Bạch thược và A giao.
– Thai động không yên do tỳ khí hư kèm theo các biểu hiện ra máu âm đạo và đau bụng dưới dùng Bạch truật phối hợp với Nhân sâm và Phục linh.
– Dùng sống: trị thấp nhiệt
– Tẩm hoàng thổ sao: bổ tỳ, trị nôn mửa, bụng trướng đau, an thai động không yên.
– Tẩm mật sao: bổ tỳ, nhuận phế.
– Sao cháy: cầm huyết, ấm trung tiêu

bạch truật 1 TÌM HIỂU VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (Kỳ 2)

Lương y Nguyễn Hùng
Chủ biên Blog Sức khỏe

Cùng Danh Mục:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>