CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

check CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT Khám bệnh Online hoàn toàn miễn phí bởi Lương y Nguyễn Hùng
new CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà !!!

hanghiem CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

I/ LOẠI THANH NHIỆT GIÁNG HỎA (tiếp theo)
12.
Tên khác: , Dưa đỏ, tây qua, thủy qua, Hàn qua, Hạ qua –
Tên khoa học: Citrullus lanatus (Thunb.) Matsum. et Nakai (C. vulgaris Schrad.), thuộc họ Bầu bí – Cucurbitaceae.
Bộ phận dùng: Vỏ quả- Pericarpium Citrulli, thường được gọi là Tây qua bì. Quả và hạt cũng được dùng.
Nguồn gốc: Gốc ở Phi châu nhiệt đới, được trồng ở hầu khắp các vùng nhiệt đới và Á nhiệt đới. Ở nước ta, Dưa hấu được trồng ở các bãi đất cát, đất bồi ở nhiều nơi. Ở miền Bắc, Dưa hấu được trồng và thu hoạch vào mùa hè thu; còn ở miền Nam, Dưa hấu được trồng khác vụ, cho quả vào mùa đông, ăn vào dịp Tết Nguyên đán. Cây chịu khô ráo; có tạp chúng không hạt; quả rất to, quán quân là 118kg. Ta thường dùng quả để ăn tráng miệng và giải khát, có khi được dùng ăn kèm với các món rau khác trong bữa ăn. Hạt dùng rang ăn vào dịp Tết, hội hè, cưới hỏi; cũng có thể chế biến lấy dầu ăn. Có 1 thứ (var. fistulosum (Stockes) Duthie et Fuller) được trồng lấy quả làm rau ăn.

dua hau CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

Thành phần hoá học: Quả chứa citrullin (0,17% của dịch quả), caroten, lycopin, mannitol, rất giàu về pectin, nghèo về vitamin A và vitamin C. Còn có một acid amin là a-amino-b-(pyrazolyl-N) propionic acid. Hạt chứa dầu có tỷ lệ thay đổi 20-40%; còn là nguồn enzym ureaza. Còn có acid amin (-)b- pyrazol-g-ylal-amin.
Tính vị, tác dụng: Quả có vị ngọt nhạt, tính lạnh; có tác dụng giải khát, giải say nắng, tránh phiền nhiệt, hạ khí, lợi tiểu tiện, hạ huyết áp. Vỏ quả có vị ngọt, tính mát; có tác dụng thanh thử giải nhiệt, chỉ khát, lợi tiểu. Hạt có vị ngọt, tính lạnh có tác dụng hạ nhiệt, lợi tiểu tiện, hạ huyết áp, tăng sinh lực.

dưa hấu 1 CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả được dùng trong các trường hợp Huyết áp cao, nóng trong bàng quang, đái buốt, viêm thận phù thũng, vàng da, đái đường, say rượu, cảm sốt, phiền khát. Còn dùng chữa đi lỵ ra máu và ngậm khỏi viêm họng. Vỏ quả được dùng giải nắng, chữa sốt khát nước, đi tiểu ít, đái dắt, phù thũng, miệng lưỡi sưng lở. Có thể dùng tới 40g vỏ quả sắc với nửa lít nước đun sôi uống thay trà; hoặc dùng vỏ quả phơi khô đốt ra than tán bột ngậm hoặc sắc nước ngậm chữa lở miệng lưỡi. Hạt dùng chữa Đau lưng và phụ nữ hành kinh quá nhiều, lại có thể trị giun sán. Liều dùng 12g, dạng thuốc sắc; ngày uống 3lần. Dầu hạt có thể thay dầu hạnh đào.

Đơn thuốc:
1. Dưa hấu giải thử nhiệt: Vào mùa hè, trời quá nóng làm cho người ta ăn uống không bình thường, tiêu hoá không tốt, đầy bụng, người mệt mỏi, không thích làm việc. Có thể dùng vỏ Dưa hấu 1 lạng, lạc 1 lạng, mạch nha 1/2 lạng, ý dĩ 1/2 lạng, nấu thành cháo đặc, ăn liền 6-7 ngày.
2. Dưa hấu trị trúng thử: Mùa hè trúng thử, bỗng nhiên Chóng mặt, phát sốt nếu chưa nôn mửa, ỉa chảy, có thể ép nước Dưa hấu, ngày uống 2-3 bát, người mắc bệnh nhẹ có thể khoẻ. Sốt không lui, có thể dùng đạm Đậu xị 12g, Hương nhu 8g, sắc lên làm thuốc uống, lại lấy nước Dưa hấu ép uống thay nước chè, cũng có thể khỏi bệnh.
3. Trị sốt cao: Trường hợp bị viêm đường tiết niệu, viêm bàng quang, viêm thận đều có thể dùng nước ép Dưa hấu để uống.
4. Trị say rượu: Dùng nước Dưa hấu ép uống có thể giải rượu và tỉnh lại.
Ghi chú: Người lạnh dạ nên kiêng ăn, vì ăn nhiều sinh nôn tháo

13.
Tên khác:
Tên khoa học: Nelumbium speciosum Wild. = Nelumbo nucifera Gaertn., họ Sen (Nelumbonaceae).
Cây được trồng ở các vùng ao hồ nước ta.

lá sen CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

Bộ phận dùng:
Lá sen (Liên diệp, hà diệp) – Folium Loti.
Tâm sen () – Embryo Nelumbinis.

liên tâm CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

Hạt sen (Liên nhục, liên tử) – Semen Nelumbinis.
Quả sen (Thạnh liên tử) – Fructus Nelumbinis.
Ngó sen (Liên ngẫu) – Nodus Rhizomatis Loti.
già sau khi lấy quả (Liên phòng) – Receptaculum Nelumbinis.
Tua nhị (Liên tu) – Stamen Melumbinis.
Tính vị: Vị đắng, hơi ngọt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tâm, can, tỳ

hat sen CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

Hoạt chất: Roemerine, nornuciferine, nuciferine, armepavine, pronuciferine, N-nornuciferine, anonaine, liriodenine, quercetin, isoquercitrin, nelumboside, gluconic acid, citric acid, oxalate, malic acid, succinic acid, tannin

Thành phần hoá học chính: Alcaloid, flavonoid, acid amin đều có trong các bộ phận : lá sen, tâm sem, gương sen. Ngoài ra trong hạt còn có đường, tinh bột, trong tua sen có flavonoid, trong ngó sen có acid amin, vitamin C và tanin.
Dược năng: Thanh nhiệt giải thử, thăng dương khí, chỉ huyết
Công dụng, cách dùng, liều lượng:
– Liên diệp, liên phòng làm thuốc cầm máu. Ngày dùng 15-30g dưới dạng thuốc sắc.
– Liên tâm dùng làm thuốc ngủ, trấn kinh, chữa thổ huyết. Ngày dùng 4-10g dạng thuốc sắc.
– Liên nhục làm thuốc bổ, an thần, dùng trong trường hợp ăn ngủ kém, suy nhược, di mộng tinh. Ngày dùng 10-20g, dạng thuốc sắc, hoàn tán.
– Liên tu chữa thổ huyết, băng huyết, di mộng tinh. Ngày dùng 5-10g dưới dạng thuốc sắc.
Liều Dùng: 9 – 15g

tac dung cua hat sen voi ba bau 11 CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

Chủ trị:
– Trị cảm thử, sốt cao, đổ mồ hôi quá nhiều, tiêu chảy
– Trị tiêu chảy do tỳ dương suy
– Đại tiện, tiểu tiện có máu do nhiệt ở hạ tiêu
Kiêng kỵ:
– Xuất huyết do hàn không dùng
– Liên diệp kỵ Phục linh

sen CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 35): THUỐC THANH NHIỆT

Lương Y Nguyễn Hùng
Chủ biên Blog Sức Khỏe

Cùng Danh Mục:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>