CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 53) THUỐC HÓA ĐỜM CHỈ KHÁI

check CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 53) THUỐC HÓA ĐỜM CHỈ KHÁI Khám bệnh Online hoàn toàn miễn phí bởi Lương y Nguyễn Hùng
new CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 53) THUỐC HÓA ĐỜM CHỈ KHÁI Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà !!!

hanghiem CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 53) THUỐC HÓA ĐỜM CHỈ KHÁI

II/ LOẠI ÔN HÓA HÀN ĐỜM

5.Bạch
Tên khác: Gấu tầu, tầu.
Tên khoa học: Radix Aconiti
Nguồn gốc: Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ô đầu, gồm một só loài thuộc chi Aconitum như Aconitum carmichaeli Debx., Aconitum chinense Paxt., Aconitum fortunei Hemsl., họ Hoàng liên (Ranunculaceae).
Cây mọc hoang và được trồng tại các vùng cao phía Bắc nước ta. Dược liệu thu từ các loài khác nhau nên hình dáng, hàm lượng alcaloid rất khác nhau.
Tính vị: Vị cay, ngọt, tính nhiệt
Quy kinh: Vào kinh tỳ và vị
Dược năng: Thẩm thấp trừ đờm, khu phong, chống co thắt, giải độc, giảm đau và tán kết.
Thành phần hoá học chính: Alcaloid 0,5% – 0,7% (aconitin, aconin, benzoylaconin).
Công dụng: Phụ tử sống : Chủ yếu dùng ngoài để xoa bóp khi đau nhức, mỏi chân tay, đau khớp, bong gân. Thái nhỏ ngâm cồn bôi vào chỗ đau (không bôi vào vết thương hở, mắt mũi, cấm uống).
Cách dùng, liều lượng:
Phụ tử sống: Dùng dưới dạng cồn Ô đầu 10% (thuốc độc bảng A).
Phụ tử chế:
– Diêm phụ: là phụ tử chế với magiê chlorid (đảm ba), muối ăn, nước. Công dụng:chữa chân tay co quắp, bán thân bất toại.
– Bạch phụ phiến: là phụ tử chế với magiê chlorid đến hết cay tê, xông diêm sinh, chủ yếu làm thuốc trừ đờm.
– Hắc phụ: là phụ tử chế với magiê chlorid, đường đỏ, dầu hạt cải đến hết cay tê, làm thuốc bổ mệnh môn hoả, hồi dương cứu nghịch.
Phụ tử chế: 4-12g mỗi ngày, dạng thuốc sắc.
Chủ trị:
– Phong đờm thịnh biểu hiện chuột rút, co giật và liệt mặt: Bạch phụ tử hợp với Thiên nam tinh, Bán hạ, Thiên ma và Toàn yết.
– Co giật và co thắt trong bệnh uốn ván: Bạch phụ tử hợp với Thiên nam tinh, Thiên ma và Phòng phong.
– Ðau nửa đầu: Bạch phụ tử hợp với Xuyên khung và Bạch chỉ.
Chế biến: đào vào mùa thu. Sau khi loại bỏ củ xơ và bỏ vỏ, củ được xông lưu huỳnh một hoặc hai lần. Sau đó phơi nắng cho khô và thái miếng
Độc tính: Độc tính cao. Dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Kiêng kỵ:
– Phụ nữ có thai cấm dùng
– Can phong nội động không dùng

tải xuống CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 53) THUỐC HÓA ĐỜM CHỈ KHÁI

6.
Tên khác:
Tên khoa học:Radix Platycodi
Nguồn gốc: Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.), họ Hoa chuông (Campanulaceae).
Cây ưa khí hậu vùng ôn đới, một số vùng cao nước ta có thể trồng được.
Dược liệu phải nhập hoàn toàn từ Trung Quốc.
Tính vị: Vị đắng, cay, tính bình
Quy kinh: Vào kinh phế
Hoạt chất: Platycodigenin, amino acids, glucose, polygalacic acid
Thành phần hoá học chính: Saponin triterpenoid.
Dược năng: Thông phế, trừ đàm
Công dụng: Chữa ho, ho có đờm hôi tanh, viêm họng, khản tiếng, tức ngực, khó thở.
Cách dùng, liều lượng:
Mỗi ngày dùng 4-16g, dạng thuốc sắc, hoàn tán, siro, dùng kết hợp với các vị thuốc khác.
Chủ trị: Chủ trị các chứng ho, viêm họng, ho có đàm, sổ mũi, nhức đầu do hàn hoăc phong hàn.
Tức ngực, khó thở do đàm trở dùng Cát cánh với Qua lâu
Làm tăng phế khí và phủ đại trường, dùng trị các chứng lỵ
Kiêng kỵ:
Ho do âm hư, ho ra máu không dùng

GMIT.841NH CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 53) THUỐC HÓA ĐỜM CHỈ KHÁI

Lương Y Nguyễn Hùng
Chủ Biên Blog Sức khỏe.

Cùng Danh Mục:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>