CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA

check CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA Khám bệnh Online hoàn toàn miễn phí bởi Lương y Nguyễn Hùng
new CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà !!!

hanghiem CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA

4. THUỐC TIÊU HÓA
Là những vị thuốc có tác dụng chủ yếu khai vị tiêu thực được gọi là thuốc tiêu hóa hay tiêu đạo. Thích dụng với bệnh tiêu hóa không tốt, ăn uống đình trệ, bụng dạ đầy chướng, ợ hơi nuốt chua, cồn lợm nôn mửa, đau bụng đi lỏng, không muốn ăn.
Khi sử dụng loại thuốc này cần chú ý:
1. Thực trệ thường liên quan đến khí trệ, nên thuốc tiêu hóa cần xen thuốc lý khí.
2. Tích trệ dùng thuốc tiêu hóa chưa có tác dụng nên kết hợp với thuốc tả hạ.
3. Bệnh thực trệ mà tỳ vị hư nhược nên dùng xen thuốc bổ khí kiện tỳ. Loại này gồm có 4 vị thông dụng là:

1.
Tên khoa học: Fuctus Docyniae
Tên khác: Quả chua chát, quả .
Nguồn gốc: Dược liệu là quả chín đã thái phiến phơi hay sấy khô của cây Chua chát (Docynia doumeri Schneid) và cây Táo mèo (Docynia indica Dec.), họ Hoa hồng (Rosaceae).
Cây mọc hoang ở các vùng núi nước ta.
Sơn tra Trung Quốc là quả của cây Sơn tra (Crataegus pinnatifida var. major N.E.Br.) hoặc Dã sơn tra (Crataegus cuneata Sieb. et Zucc.), họ Hoa hồng (Rosaceae).Nước ta không có cây này.
Tính vị: Vị ngọt, chua, tính ấm
Quy kinh: Vào kinh can, tỳ và vị
Hoạt chất: Crataegolic acid, maslinic acid, vitexin, chlorogenic acid, ursolic acid, caffeic acid, tartaric acid, hyperin, epicatechin, amygdalin, quercetin
Thành phần hoá học chính: Acid hữu cơ, vitamin, tanin.
Dược năng: Tiêu thực, hóa tích, kiện tỳ vị, hoạt huyết, tán ứ, hạ áp huyết, giảm mỡ máu, ức chế trực khuẩn thương hàn, lỵ, bạch hầu.
Công dụng: Chữa đau bụng, đầy bụng do ăn nhiều chất dầu mỡ, thịt cá, tả lỵ, sản hậu huyết ứ bụng đau.
Chủ trị:
– Trị các chứng tích trệ, bụng đầy, tiêu chảy, sản hậu ứ trệ, sản dịch ra không hết, sán khí, dịch hoàn đau.
– Giảm mỡ máu, giảm xơ mỡ động mạch. Tăng nhanh bài tiết Cholesterol.
– Tán ứ huyết, làm hạ huyết áp
-Chữa đau bụng, đầy bụng do ăn nhiều chất dầu mỡ, thịt cá, tả lỵ, sản hậu huyết ứ bụng đau.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 4-10g dạng thuốc sắc, dùng riêng hoặc phối hợp các vị thuốc khác. Tối đa 30g.
Kiêng kỵ:
– Sơn tra kỵ Digoxin
– Tỳ vị hư yếu mà không có tích trệ thì không nên dùng

sơn tra CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA

2.
Tên khoa học:Fructus Hordei germinatus
Nguồn gốc: Quả chín của cây Đại mạch (Hordeum vulgare L., Hordeum sativum Jess.), họ Lúa (Poaceae), làm mọc mầm, sấy ở nhiệt độ dưới 60°C.
Dược liệu nhập từ Trung Quốc.
Nước ta có dùng hạt thóc tẻ mang mầm làm thuốc với tên . Các lương y vẫn dùng hạt cây Đại mạch không mầm để làm thuốc.
Tên khác: Giao di (kẹo Mạch nha)
Tính vị: Vị ngọt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị, can
Hoạt chất: Amylase, Dược năng: Tiêu thực, kiện vị, giảm sữa, dưỡng can khí
Thành phần hoá học chính: Trong hạt có tinh bột, chất béo, protid, đường, các men amylase, maltase, vitamin B,C. Trong mầm hạt có men giúp cho sự tiêu hoá, chất hordenin.
Công dụng:
Thuốc bổ dưỡng, dùng khi ăn uống kém tiêu, ngực bụng chướng đau.
Chữa bệnh phù do thiếu Vitamin.
Chủ trị:
-Thuốc bổ dưỡng, dùng khi ăn uống kém tiêu, ngực bụng chướng đau.
-Chữa bệnh phù do thiếu Vitamin.
– Trị đầy bụng khi ăn đồ ăn có nhiều chất bột, em bé uống sữa không tiêu, ăn uống không ngon miệng
– Phụ nữ muốn ngưng cho con bú dùng Mạch nha để giảm sữa, giúp bầu sữa đỡ căng tức
– Nhuận can, làm thông lợi can khí, trị biếng ăn, bụng đau tức
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 12-30g, dưới dạng nước pha hay cao mạch nha.
Mạch nha CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA

3. CỐC NHA
Tên khoa học: Fructus Hordei germinatus
Nguồn gốc: Quả chín của cây Đại mạch (Hordeum vulgare L., Hordeum sativum Jess.), họ Lúa (Poaceae), làm mọc mầm, sấy ở nhiệt độ dưới 60°C.
Dược liệu nhập từ Trung Quốc.
Tính vị: Vị ngọt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị
Hoạt chất: Amylase, vitamin B1
Thành phần hoá học chính:
Trong hạt có tinh bột, chất béo, protid, đường, các men amylase, maltase, vitamin B,C. Trong mầm hạt có men giúp cho sự tiêu hoá, chất hordenin.
Dược năng: Tiêu thực, kiện vị
Công dụng: Thuốc bổ dưỡng, dùng khi ăn uống kém tiêu, ngực bụng chướng đau.
Chữa bệnh phù do thiếu Vitamin.
Chủ trị:
Thuốc bổ dưỡng, dùng khi ăn uống kém tiêu, ngực bụng chướng đau.
Chữa bệnh phù do thiếu Vitamin.
– Trị bệnh suy sinh tố B1 (beriberi), ăn không tiêu, biếng ăn, bao tử không tiêu hóa được chất bột.
– Làm giảm sữa, dùng cho các bà mẹ khi muốn ngưng cho con bú (dứt sữa) để bầu sữa đỡ bị căng tức.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 12-30g, dưới dạng nước pha hay cao mạch nha.
Chú ý:
Nước ta có dùng hạt thóc tẻ mang mầm làm thuốc với tên Cốc nha. Các lương y vẫn dùng hạt cây Đại mạch không mầm để làm thuốc.
Kiêng kỵ:
Đang cho con bú không dùng
cốc nha CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA

4.
Tên khác: Lục thần khúc (Liushenqu), Mạch khúc, Lục khúc
Tên khoa học: Massa Medicata fermentata
Nguồn gốc: Thần khúc gồm nhiều vị thuốc phối hợp nhau, trộn lẫn bột mỳ hoặc bột gạo để gây mốc rồi đóng bánh phơi khô. Số vị có thể từ 4-5 vị lên đến 50 vị. Phần nhiều là những vị có tinh dầu như Thanh hao, Hương nhu, Hương phụ, Sơn tra, Thương nhĩ tử, Thiên niên kiện, Quế, Hậu phác, Trần bì, Bán hạ chế, Bạc hà, Sa nhân, Tô diệp, Kinh giới, Địa liền, Mạch nha,…
Tính vị: Vị cay, ngọt, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị
Hoạt chất: Tinh dầu, yeast, glucosides, chất béo, men lipaza, vitamin B
Thành phần hoá học chính:
Rất phức tạp, có các loại tinh dầu, tinh bột, acid hữu cơ, alcaloid..
Dược năng: Tiêu thực, hành khí, kiện tỳ, dưỡng vị
Công dụng: Chữa ăn không tiêu, nôn, ỉa lỏng, lợi sữa, cảm mạo bốn mùa.
Chủ trị:
Trị ăn không tiêu, lạnh bụng, trướng bụng, biếng ăn, đại tiện lỏng, lỵ.
Ghi chú: Thần khúc là một tổng hợp của nhiều dược vị làm thành, không phải là một vị thuốc từ cây cỏ hay động vật như các vị thuốc khác.
Ngày dùng 10-20g hoặc hơn dưới dạng thuốc bột, có khi phhối hợp với vào các thang thuốc như 1 vị thuốc.
than khuc CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 19) : LOẠI TIÊU HÓA

Lương Y NGuyễn Hùng
Chủ biên Blog Sức Khỏe

Cùng Danh Mục:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>